CTY CỔ PHẦN XD&CN MÔI TRƯỜNG HÀ LÂN
Xem Video sản phẩm
Nhấp(click) vào đây để xem Video
Thông số kỹ thuật:
- Xuất xứ: Nhập khẩu
- Công suất 4-5 m3/giờ
- Cấu tạo gồm 3 cột lọc composite + 01 bình inox
- Vật liệu: Nhập khẩu Anh, Mỹ, Hàn, Malaysia
- Bơm áp: Đài Loan, Hàn Quốc, Đức
Như chúng ta biết, nguồn nước từ giếng khoan thường bị nhiễm phèn (hàm lượng Sắt - Fe cao), có mùi và có nhiều tạp chất vì chưa được qua xử lý. Để sử dụng nguồn nước cho sinh hoạt một cách an toàn thì nguồn nước này cần được xử lý với một hệ thống chuyên dụng có các tầng lọc phù hợp.
Với 15 năm trong nghề xử lý môi trường và xử lý nguồn nước giếng khoan phục vụ sinh hoạt cũng như sản xuất. Công ty INATECH chuyên thiết kế các hệ thống xử lý nước giếng khoan tối ưu, ứng dụng công nghệ tiên tiến với nhiều mức công suất từ 1m3/h đến hàng trăm m3/h nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cũng như sản xuất của Quý khách hàng. Với nhiều ưu điểm vượt trội, chính vì thế HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC GIẾNG KHOAN CÔNG SUẤT 3M3/H của INATECH đang là sản phẩm được thị trường đón nhận nhiều nhất, đặc biệt là ở Hà Nội.
Thành phần đặc trưng của nước ngầm phụ thuộc vào thành phần hóa học của các tầng đất, nham thạch chứa nó, thành phần hóa học của nguồn nước mặt, khí hậu, thời tiết. Các loại đất, nham thạch của vỏ trái đất chia thành các tầng lớp khác nhau và có thành phần hóa học khác nhau. Tuy nhiên tất cả đều có những thành phần đặc trưng sau:
Là đại lượng biểu thị cho hàm lượng các muối của canxi và magie có trong nước. Có thể phân biệt thành 3 loại độ cứng: độ cứng tạm thời, độ cứng vĩnh cửu và độ cứng hoàn toàn phần. Độ cứng tạm thời biểu thị tổng hàm lượng các muối cacbonat và bicacbonat của caxi và magie có trong nước. Độ cứng vĩnh cửu biểu thị tổng hàm lượng các muối còn lại của caxi và magie có trong nước. Độ cứng toàn phần là tổng của hai loại độ cứng trên.
Được đặc trưng bởi nồng độ ion H+ trong nước (pH = -lg[H+]. Tính chất của nước được xác định theo các giá trị khác nhau của pH. Khi pH = 7 nước có tính trung tính, pH < 7 nước mang tính axit và khi pH > 7 nước có tính kiềm.
Sắt tồn tại trong nước dưới dạng sắt (II) hoặc sắt (III). Trong nước ngầm sắt thường tồn tại dưới dạng sắt (II) hòa tan của các muối bicacbonat, sunfat, clorua, đôi khi dưới dạng keo của axit humic hoặc keo silic. Khi tiếp xúc với oxi hoặc các chất oxi hóa, sắt (II) bị oxy hóa thành sắt (III) và kết tủa thành bông cặn Fe(OH)3 có màu nâu đỏ. Nước ngầm thường có hàm lượng sắt cao, đôi khi lên tới 30mg/l hoặc có thể còn cao hơn nữa.
Có thể phân biệt thành độ kiềm toàn phần và riêng phần. Độ kiềm toàn phần bao gồm tổng hàm lượng các ion bicacbonat, hydroxit và anion của các muối của các axit yếu. Khi nước thiên nhiên có độ màu lớn, độ kiềm toàn phần sẽ bao gồm cả độ kiềm do muối của các axit hữu cơ gây ra. Độ kiềm riêng phần còn được phân biệt: độ kiềm bicacbonat hay độ kiềm hydrat.
Mangan thường được gặp trong nước ngầm ở dạng mangan (II), nhưng với hàm lượng nhỏ hơn sắt rất nhiều. Tuy vậy với hàm lượng mangan > 0.05 mg/l đã gây ra các tác hại cho việc sử dụng và vận chuyển nước như sắt.
Tồn tại trong nước thiên nhiên dưới dạng nitrit (HNO2), nitrat (HNO3) và amoniac (NH3). Các hợp chất chứa nitơ có trong nước chứng tỏ nước đã bị nhiễm bẩn bởi nước sinh hoạt. Khi mới bị nhiễm bẩn trong nước có cả nitrit và amoniac. Sau một thời gian, amoniac và nitrit bị oxy hóa thành nitrat.
Hệ thống xử lý nước giếng khoan sử dụng các cột lọc có chứa vật liệu xử lý phù hợp với từng loại ô nhiễm nguồn nước. Với thiết kế đầy đủ của hệ thống xử lý nước giếng khoan thì sử dụng 4 cột lọc, tuy nhiên tuỳ vào thành phần ô nhiễm và mục đích sử dụng nước sinh hoạt thì có thể thiết kế các hệ thống xử lý đặt trưng riêng. Cấu tạo của hệ thống lọc nước giếng khoan, gồm:
Cột làm mền trong hệ thống xử lý nước giếng khoan, nước ngầm
Nước giếng khoan sau khi được xử lý bằng hệ thống xử lý nước giếng khoan sẽ đạt được các chỉ tiêu về nước sinh hoạt sau:
Quy chuẩn QCVN 02/2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.
TT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Giới hạn tối đa cho phép |
---|---|---|---|
1 | Màu sắc | TCU | 15 |
2 | Mùi vị | – | Không có mùi vị lạ |
3 | Độ đục | NTU | 5 |
4 | Clo dư | mg/l | Trong khoảng 0,3-0,5 |
5 | pH | – | Trong khoảng 6,0 – 8,5 |
6 | Hàm lượng Amoni | mg/l | 3 |
7 | Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+) | mg/l | 0,5 |
8 | Chỉ số Pecmanganat | mg/l | 4 |
9 | Độ cứng tính theo CaCO3 | mg/l | 350 |
10 | Hàm lượng Clorua | mg/l | 300 |
11 | Hàm lượng Florua | mg/l | 1.5 |
12 | Hàm lượng Asen tổng số | mg/l | 0,01 |
13 | Coliform tổng số | Vi khuẩn/ 100ml | 50 |
14 | E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt | Vi khuẩn/ 100ml | 0 |
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG HÀ LÂN
Trụ Sở: Số 5 Ngõ 199 Khương Thượng - Đống Đa - Hà Nội.
Hotline: 0904 999 285
Website: http://inatech.com.vn/
Email: halaninatech@gmail.com
Showroom 1: Số 145 Nguyễn Chí Thanh - Q. Đống Đa - TP. Hà Nội.
Showroom 2: Số 55 Phùng Hưng - Q. Hà Đông - TP. Hà Nội.
Showroom 3: Số 146 Nguyễn Xiển - Q. Thanh Xuân - TP. Hà Nội.
Showroom 4: Số 129 Lô B4 Khu Đô Thị Đại Kim - Đại Kim- Q. Hoàng Mai - TP. Hà Nội.
Chúng tôi phục vụ Quý khách hàng tất cả các ngày trong tuần nhằm mục đích đáp ứng tối đa sự hài lòng và chủ động nhất của Quý Khách hàng. Chính vì điều đó mà ngay cả những khách hàng khó tính nhất cũng đều hài lòng, thoải mái và cảm thấy được tôn trong từ INATECH.
NHANH - CHẤT LƯỢNG - TẬN TÌNH là các yếu tố làm nên thương hiệu của INATECH trong vòng 15 năm qua.
Nếu có vấn đề gì cần làm rõ hơn về các sản phẩm, dịch vụ của công ty, xin mời Quý khách hàng liên hệ theo địa chỉ:
Xin trân trọng cảm ơn Quý khách hàng đã tin tưởng, ủng hộ sản phẩm và dịch vụ của công ty Hà Lân trong thời gian qua!
Xem Video sản phẩm
Nhấp(click) vào đây để xem Video