CTY CỔ PHẦN XD&CN MÔI TRƯỜNG HÀ LÂN

Tri ân khách hàng nhân kỷ niệm 20 năm ngày thành lập công ty, MIỄN PHÍ 100% các dịch vụ Máy Lọc Nước. Xem thêm chi tiết tại LIÊN KẾT này

Sản phẩm

Xử lý nước giếng khoan có màu vàng, mùi tanh, thối

Giá:

Nhân kỷ niệm 20 năm thành lập công ty Hà Lân
GỌI NGAY: 0904.999.285 để được giảm từ 300.000 đến 1.000.000đ

Tặng thêm: Gói bảo hành thiết bị lên đến 24 tháng + 01 lõi bông (5 micromet) cốc lọc 20 inch.


Là bộ thiết bị xử lý nước giếng khoan phục vụ cho sinh hoạt hoặc sản xuất. Lọc sạch và loại bỏ các: Kim loại nặng (Thủy ngân (Hg), Cadmium (Cd), Asen (As), Crom (Cr), Thallium (Tl), Kẽm (Kz), Niken (Ni), đồng (Cu) và chì (Pb)), các chất hữu cơ, mùi hôi tanh, màu vàng đục,... giúp nước sau lọc sạch và an toàn đạt tiêu chuẩn. Sản phẩm được bảo hành dài lâu & cam kết chất lượng bởi INATECH.

XEM THÊM HÀNG TRĂM HÌNH ẢNH SẢN PHẨM CỦA CHÚNG TÔI TẠI ĐÂY

XỬ LÝ NƯỚC GIẾNG KHOAN CÓ MÀU VÀNG, MÙI TANH, THỐI

Xem Video sản phẩm
Nhấp(click) vào đây để xem Video

Như chúng ta biết, nguồn nước từ giếng khoan thường có hàm lượng kim loại nặng rất cao, đặc biệt là sắt, có mùi hôi thối và màu đục cùng nhiều tạp chất hữu cơ vì chưa được xử lý. Để sử dụng nguồn nước cho sinh hoạt một cách an toàn thì nguồn nước này cần được xử lý với một hệ thống chuyên dụng có các tầng lọc xử lý phù hợp.
Với 15 năm trong nghề xử lý môi trường và xử lý nguồn nước giếng khoan phục vụ sinh hoạt cũng như sản xuất. Công ty INATECH chuyên thiết kế các hệ thống xử lý nước giếng khoan tối ưu, ứng dụng công nghệ tiên tiến với nhiều mức công suất từ 1m3/h đến hàng trăm m3/h nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cũng như sản xuất của Quý khách hàng.

Thành phần chính của nguồn nước ngầm, nước giếng khoan

Thành phần đặc trưng của nước ngầm phụ thuộc vào thành phần hóa học của các tầng đất, nham thạch chứa nó, thành phần hóa học của nguồn nước mặt, khí hậu, thời tiết. Các loại đất, nham thạch của vỏ trái đất chia thành các tầng lớp khác nhau và có thành phần hóa học khác nhau. Tuy nhiên tất cả đều có những thành phần đặc trưng sau:

  • Độ cứng của nước:

Là đại lượng biểu thị cho hàm lượng các muối của canxi và magie có trong nước. Có thể phân biệt thành 3 loại độ cứng: độ cứng tạm thời, độ cứng vĩnh cửu và độ cứng hoàn toàn phần. Độ cứng tạm thời biểu thị tổng hàm lượng các muối cacbonat và bicacbonat của caxi và magie có trong nước. Độ cứng vĩnh cửu biểu thị tổng hàm lượng các muối còn lại của caxi và magie có trong nước. Độ cứng toàn phần là tổng của hai loại độ cứng trên.

  • Độ pH của nước:

Được đặc trưng bởi nồng độ ion H+ trong nước (pH = -lg[H+]. Tính chất của nước được xác định theo các giá trị khác nhau của pH. Khi pH = 7 nước có tính trung tính, pH < 7 nước mang tính axit và khi pH > 7 nước có tính kiềm.

  • Hàm lượng Fe:

Sắt tồn tại trong nước dưới dạng sắt (II) hoặc sắt (III). Trong nước ngầm sắt thường tồn tại dưới dạng sắt (II) hòa tan của các muối bicacbonat, sunfat, clorua, đôi khi dưới dạng keo của axit humic hoặc keo silic. Khi tiếp xúc với oxi hoặc các chất oxi hóa, sắt (II) bị oxy hóa thành sắt (III) và kết tủa thành bông cặn Fe(OH)3 có màu nâu đỏ. Nước ngầm thường có hàm lượng sắt cao, đôi khi lên tới 30mg/l hoặc có thể còn cao hơn nữa.

  • Độ kiềm của nước:

Có thể phân biệt thành độ kiềm toàn phần và riêng phần. Độ kiềm toàn phần bao gồm tổng hàm lượng các ion bicacbonat, hydroxit và anion của các muối của các axit yếu. Khi nước thiên nhiên có độ màu lớn, độ kiềm toàn phần sẽ bao gồm cả độ kiềm do muối của các axit hữu cơ gây ra. Độ kiềm riêng phần còn được phân biệt: độ kiềm bicacbonat hay độ kiềm hydrat.

  • Hàm lượng Mn:

Mangan thường được gặp trong nước ngầm ở dạng mangan (II), nhưng với hàm lượng nhỏ hơn sắt rất nhiều. Tuy vậy với hàm lượng mangan > 0.05 mg/l đã gây ra các tác hại cho việc sử dụng và vận chuyển nước như sắt.

  • Các hợp chất chứa Nitơ

Tồn tại trong nước thiên nhiên dưới dạng nitrit (HNO2), nitrat (HNO3) và amoniac (NH3). Các hợp chất chứa nitơ có trong nước chứng tỏ nước đã bị nhiễm bẩn bởi nước sinh hoạt. Khi mới bị nhiễm bẩn trong nước có cả nitrit và amoniac. Sau một thời gian, amoniac và nitrit bị oxy hóa thành nitrat.

Phương pháp xử lý giếng khoan

Hệ thống xử lý nước giếng khoan được xem là tối ưu nhất là sử dụng các cột lọc Composite hoặc cột Inox (có giá thành đắt hơn) có chứa vật liệu xử lý phù hợp với từng loại ô nhiễm của nguồn nước. Tùy từng nhu cầu sử (cho sản xuất hay sinh hoạt) dụng cũng như nguồn nước giếng khoan (hàm lượng các chất có trong nguồn nước) mà chúng ta sẽ thiết kế, bố trí số cột và vật liệu lọc tương ứng để xử lý nhằm đảm bảo nguồn nước sau lọc được sạch và an toàn, đạt tiêu chuẩn nhưng vẫn tối ưu được chi phí đầu tư.

Mô hình các thiết bị đầy đủ cho một hệ thống lọc nước giếng khoan có hàm lượng các chất trong nước cao: khử sắt, màu, mùi, đá vôi, tạp chất, chặn cặn nhỏ 5 micromet

  1. Cột lọc thô: Chứa thành phần cát mangan hay Filox, cát thạch anh, Sỏi: Cột lọc này giúp loại bỏ các thành phần rắn trong nước, đồng thời oxy hóa các thành phần kim loại như Fe, Mn  hòa tan có trong nước.
  2. Cột lọc than hoạt tính: Cột lọc này có chứa thành phần than hoạt tính, giúp khử mùi khử màu, hấp phụ các chất độc có trong nước và loại bỏ vi khuẩn, giúp cân bằng pH cho nước.
  3. Cột làm mềm: Cột lọc này chứa thành phần các hạt nhựa trao đổi cation, có khả năng trao đổi với các cation làm cứng nước như Ca Mg,… và cũng giúp giữ lại các cation khác có trong nước, tạo ra một nguồn nước sạch đủ tiêu chuẩn để sử dụng trong sinh hoạt. 
  4. Cốc lọc bông hay phin lọc: Chặn cặn nhỏ 5 micromet
  5. Máy bơm: Sử dụng máy bơm hút nước trực tiếp từ nguồn nước ngầm hay từ bể chứa nước của gia đình cung cấp nước cho hệ thống lọc.
  6. Van tự động hoặc bán tự động: Có nhiệm vụ tự động sục, xả nước thải định kỳ trong quá trình sử dụng

 

Hệ thống xử lý nước giếng khoan sinh hoạt cs 1-3m3/h



Nước giếng khoan sau khi được xử lý bằng hệ thống xử lý của chúng tôi sẽ đạt được các chỉ tiêu về nước sinh hoạt sau:

Quy chuẩn QCVN 02/2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.

TT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Giới hạn
tối đa cho phép
1 Màu sắc TCU 15
2 Mùi vị Không có mùi vị lạ
3 Độ đục NTU 5
4 Clo dư mg/l Trong khoảng  0,3-0,5
5 pH Trong khoảng 6,0 – 8,5
6 Hàm lượng Amoni mg/l 3
7 Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+) mg/l 0,5
8 Chỉ  số Pecmanganat mg/l 4
9 Độ cứng tính theo CaCO3 mg/l 350
10 Hàm lượng Clorua mg/l 300
11 Hàm lượng Florua mg/l 1.5
12 Hàm lượng Asen tổng số mg/l 0,01
13 Coliform tổng số Vi khuẩn/ 100ml 50
14 E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt Vi khuẩn/ 100ml 0

Mỗi nguồn nước giếng khoan có một hàm lượng kim loại nặng và tạp chất khác nhau, nên không thể áp dụng một công thức chung để có thể xử lý được. Bởi vậy cần phải có kinh nghiệm chuyên sâu và phương pháp xử lý tối ưu đối với từng nguồn nước mới đem lại hiệu quả cao nhất.

Để đạt được chất lượng nước sau lọc như mong đợi, an toàn, sạch và tiết kiệm chi phí đầu tư  thì cần phải có sự kiểm thử trước khi triển khai dự án thực tế. Mục đích của công việc này đó là biết được gần như chắc chắn xử lý thành công nguồn nước. Tránh trường hợp sau khi lắp đặt hệ thống hoàn chỉnh thì nước sau lọc không đạt như yêu cầu của khách hàng (khi mới lọc xong thì trong nhưng để qua đêm nước trở nên đục, vẫn có mùi tanh, hàm lượng kim loại vẫn vượt ngưỡng cho phép).

Một số hình ảnh thực tế của các bộ lọc nước giếng khoan, giếng khơi

Xem thêm bộ lọc nước giếng khơi Biệt Phủ - Hà Nội: Tại đây

Hà Lân với 15 năm triển khai nhiều dự án lớn nhỏ chúng tôi có nhiều kinh nghiệm chuyên sâu đối với nguồn nước giếng khoan của nhiều tầng địa chất . Chính vì thế để xử lý thành công nguồn nước giếng khoan thì quy trình triển khai dự án cần được thực hiện tương đối chặt chẽ như sau:

  • Tiếp nhận yêu cầu từ khách hàng: Mục đích sử dụng nước giếng khoan, công suất,...
  • Lấy mẫu nước trực tiếp từ giếng & khảo sát vị trí lắp đặt thuận tiện và thẩm mỹ.
  • Phân tích và kiểm thử mẫu nước qua các hệ thống & vật liệu lọc chuyên dụng (tại công ty Hà Lân) để chọn ra mẫu nước đạt chất lượng nhất.
  • Sau khi có kết quả, tiến hành thông báo với khách hàng để thống nhất thời gian lắp đặt hệ thống.
  • Tiến hành lắp đặt hệ thống cho khách hàng.

Chúng tôi phục vụ Quý khách hàng tất cả các ngày trong tuần nhằm mục đích đáp ứng tối đa sự hài lòng và chủ động nhất của Quý Khách hàng. Chính vì điều đó mà ngay cả những khách hàng khó tính nhất cũng đều hài lòng, thoải mái và cảm thấy được tôn trong từ INATECH.
NHANH - CHẤT LƯỢNG - TẬN TÌNH là các yếu tố làm nên thương hiệu của INATECH trong vòng 15 năm qua.
Nếu có vấn đề gì cần làm rõ hơn về các sản phẩm, dịch vụ của công ty, xin mời Quý khách hàng liên hệ theo địa chỉ:

Xin trân trọng cảm ơn Quý khách hàng đã tin tưởng, ủng hộ sản phẩm và dịch vụ của công ty Hà Lân trong thời gian qua!


Xem thêm kênh video Youtube của INATECH:
Nhấp(click) vào đây để xem Video

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG HÀ LÂN
Trụ Sở: Số 5 Ngõ 199 Khương Thượng - Đống Đa - Hà Nội.
Hotline: 0904 999 285
Website: http://inatech.com.vn/
Email: halaninatech@gmail.com
Showroom 1: Số 145 Nguyễn Chí Thanh - Q. Đống Đa - TP. Hà Nội.
Showroom 2: Số 55 Phùng Hưng - Q. Hà Đông - TP. Hà Nội.
Showroom 3: Số 146 Nguyễn Xiển - Q. Thanh Xuân - TP. Hà Nội.
Showroom 4: Số 129 Lô B4 Khu Đô Thị Đại Kim - Đại Kim- Q. Hoàng Mai - TP. Hà Nội.


Image placeholder

Hà Lân - Inatech

Một cánh én không làm nên mùa xuân, bởi thế chúng tôi luôn mong muốn có nhiều cá nhân, đơn vị cùng đồng lòng, chung sức bảo vệ môi trường, mang những sản phẩm thực sự tốt đến với xã hội. Điều đó góp phần làm cho đất nước và con người Việt Nam ngày càng văn minh, giàu đẹp và khỏe mạnh hơn.


SẢN PHẨM CÙNG CHUYÊN MỤC

Nhắn tin Zalo
Gọi tư vấn

0904 999 285